KHOẺ ĐẸP

Bác sĩ lên thực đơn "chỉnh" tăng huyết áp và rối loạn mỡ máu

  • Tác giả : ThS.BS Ngô Quỳnh Trang
Tăng huyết áp và rối loạn mỡ máu không điều trị dẫn tới các biến chứng nguy hiểm: đột quỵ, tai biến mạch máu não,….Vì vậy, cần chữa trị phù hợp.

Chế độ ăn không lành mạnh gây bệnh

Tăng huyết áp và rối loạn mỡ máu đều được xem là nguyên nhân chính của các bệnh mạn tính như suy tim, xơ vữa động mạch, suy thận, đái tháo đường... Tăng huyết áp và rối loạn mỡ máu không điều trị dẫn tới các biến chứng nguy hiểm: đột quỵ, tai biến mạch máu não,….

Đặc biệt, hai bệnh này đều liên quan đến chế độ ăn uống không lành mạnh, lười hoạt động thể lực hoặc lạm dụng đồ uống có cồn. Vậy nên theo Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ, những bệnh nhân này cần tuân theo một chế độ ăn lành mạnh, cần giảm cân ở những người thừa cân béo phì, ăn giảm muối, tăng kali trong khẩu phần, hạn chế rượu và tăng cường hoạt động thể lực.

Dinh dưỡng trong bệnh tăng huyết áp và rối loạn mỡ máu

Nguyên tắc dinh dưỡng

- Duy trì cân nặng khỏe mạnh (BMI: 18,5- 22,9 kg/m2)

- Năng lượng: 30-35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.

- Protein: 15-20% tổng năng lượng.

- Lipid: 20 - 25% tổng năng lượng (trong đó 2/3 là acid béo không no), cholesterol < 300mg/ngày

- Glucid: 50 - 60% tổng năng lượng, ưu tiên ngũ cốc nguyên cám. Đường: < 25g/ngày

- Ăn giảm muối (< 5g muối/ ngày).

- Chất xơ: > 20g/ngày

- Tăng cường thực phẩm giàu Kali, canxi, magie

Lời khuyên dinh dưỡng

Thực phẩm nên dùng: Các loại gạo, mỳ, ngô, khoai củ, sắn, bún, phở. Ưu tiên ngũ cốc nguyên cám như gạo lứt, yến mạch, bánh mỳ đen hoặc ngũ cốc xay xát rối; Ăn đa dạng các loại thịt, cá, tôm, cua, đậu phụ… (đặc biệt là cá: ăn cá ít nhất 3 - 4 lần/tuần); Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu hướng dương, dầu hạt cải, dầu vừng,…)

Ăn đa dạng rau, quả trái cây, trung bình khoảng 300-400g rau hoặc trái cây/ngày; Các loại hạt: đậu đỗ, hạt lạc, hạt bí, hạt hướng dương, hạt điều, óc chó, hạnh nhân,…; Thực phẩm giàu Kali: rau giền, rau khoai lang, rau ngót, rau bí, khoai tây, khoai sọ, hạt điều, chuối, bơ, ổi, kiwi,...

Thực phẩm hạn chế dùng:

- Thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh chứa nhiều muối: thịt muối, cá muối, giò, chả, pate, dưa muối, cà muối, xúc xích, lạp xưởng,…

- Thực phẩm chứa nhiều Cholesterol: Phủ tạng động vật (tim, lòng, óc…), tủy xương, lòng đỏ trứng.

- Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa: dầu dừa, dầu cọ, mỡ động vật, bơ động vật, sữa toàn phần

- Thực phẩm chứa nhiều đường: đường kính, nước ngọt, bánh kẹo, kem, chè…

- Các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá…. giới hạn dưới 2 đơn vị cồn/ngày với nam và 1 đơn vị cồn/ngày với nữ. 1 đơn vị cồn tương đương 1 cốc bia hơi 330ml, 1 ly rượu vang 100 ml hoặc 1 chén rượu mạnh 30ml

Chế biến món ăn

- Lượng muối ≤ 5g muối/ngày: Quá trình chế biến cho < 4g muối. Nên chế biến các món ăn nhạt tới mức có thể chấp nhận được và giảm dần lượng muối tới mục tiêu: < 5g muối/ ngày. 5 g muối = 35 gram xì dầu (3,5 thìa) = 8 gram bột canh = 11 gram hạt nêm= 25ml nước mắm

- Hạn chế các món: xào, quay, rán

Chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension): Chế độ ăn uống để ngăn chặn tăng huyết áp (DASH) có thể làm giảm huyết áp tâm thu khoảng 6 đến 11 mmHg ở cả người tăng huyết áp cũng như người bình thường.

DASH nhấn mạnh vào ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau, sữa ít béo, các loại hạt, cá, thịt nạc và chất béo không bão hòa. Chế độ này chứa nhiều canxi, chất xơ, kali và magiê, đồng thời ít chất béo toàn phần, chất béo bão hòa, cholesterol và natri.

Chế độ ăn DASH

Chế độ ăn DASH

Thực đơn mẫu: Bệnh nhân 50kg, Năng lượng: 1500-1600Kcal/ ngày, protein: 70-80g/ngày

Bữa sáng: Bún cá: Bún 150g; Cá rô phi 50g; dầu ăn 3ml, rau 100g

Bữa trưa: Cơm 1,5 bát con (90g gạo tẻ); Cá chép hấp (120g cả xương); Nem rán 2 chiếc (15g thịt lợn nạc/cái, dầu ăn 7 ml); Rau cải bắp luộc 200g; ½ quả ổi 150g

Bữa phụ chiều: 200ml sữa tươi tách béo.

Bữa tối: Cơm 1,5 bát con (90g gạo tẻ); Thịt lợn nạc rim tiêu 60g; Đậu phụ xốt cà chua 1 bìa 60g, dầu ăn 7ml; Su su luộc 200g; Xoài chín 150g

Chú ý: Ăn nhạt tương đối, lượng muối trong ngày 3-4g hoặc thay bằng 3- 4 thìa nước mắm (thìa 5ml)

Thực phẩm thay thế tương đương

Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc; 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.

Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.

Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.

Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi

ThS.BS Ngô Quỳnh Trang (Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng- Bệnh viện Bạch Mai)

ThS.BS Ngô Quỳnh Trang