Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, đến ngày 29/11 cả nước có 9 địa phương tổ chức dạy học trực tiếp hoàn toàn, gồm: Bắc Kạn, Cao Bằng, Hòa Bình, Kon Tum, Lai Châu, Ninh Bình, Thanh Hóa, Yên Bái, Hà Giang.
Có 34 địa phương kết hợp dạy học trực tiếp, trực tuyến và qua truyền hình, gồm: Bà Rịa – Vũng Tàu, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Phú Thọ, TPHCM, Bến Tre, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Nghệ An, Bình Định, Quảng Trị, Đắk Nông, Khánh Hoà, Cà Mau, Quảng Ninh, Tiền Giang, Phú Yên, Hà Nội, Sơn La, Lào Cai, Quảng Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Nam Định, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Điện Biên, Hà Tỉnh, Hải Dương.
20 tỉnh thành còn lại tổ chức dạy học trực tuyến và qua truyền hình, gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bình Thuận, Bình Dương, Bình Phước, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Hưng Yên, Kiên Giang, Long An, Quảng Ngãi, Sóc Trăng, Tây Ninh, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hà Nam, Gia Lai.
Thống kê đến cấp huyện, cả nước có 407/713 đơn vị đang tổ chức dạy học trực tuyến và qua truyền hình để ứng phó với dịch bệnh.
Cụ thể, tình hình dạy học tại các địa phương như sau:
(Ngày 29/11/2021)
DẠY HỌC TRỰC TIẾP |
KẾT HỢP DẠY HỌC TRỰC TIẾP, TRỰC TUYẾN VÀ QUA TRUYỀN HÌNH |
DẠY HỌC TRỰC TUYẾN VÀ QUA TRUYỀN HÌNH |
|||
STT |
Tỉnh/thành phố |
STT |
Tỉnh/thành phố |
STT |
Tỉnh/thành phố |
1 |
Bắc Kạn |
1 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
1 |
An Giang |
2 |
Cao Bằng |
2 |
Đắk Lắk |
2 |
Bạc Liêu |
3 |
Hoà Bình |
3 |
Ninh Thuận |
3 |
Bình Thuận |
4 |
Kon Tum |
4 |
Quảng Nam |
4 |
Bình Dương |
5 |
Lai Châu |
5 |
Thừa Thiên Huế |
5 |
Bình Phước |
6 |
Ninh Bình |
6 |
Phú Thọ |
6 |
Cần Thơ |
7 |
Thanh Hoá |
7 |
TP Hồ Chí Minh |
7 |
Đà Nẵng |
8 |
Yên bái |
8 |
Bến Tre |
8 |
Đồng Nai |
9 |
Hà Giang |
9 |
Bắc Ninh |
9 |
Đồng Tháp |
10 |
Lâm Đồng |
10 |
Hậu Giang |
||
11 |
Nghệ An |
11 |
Hưng Yên |
||
12 |
Bình Định |
12 |
Kiên Giang |
||
13 |
Quảng Trị |
13 |
Long An |
||
14 |
Đắk Nông |
14 |
Quảng Ngãi |
||
15 |
Khánh Hoà |
15 |
Sóc Trăng |
||
16 |
Cà Mau |
16 |
Tây Ninh |
||
17 |
Quảng Ninh |
17 |
Trà Vinh |
||
18 |
Tiền Giang |
18 |
Vĩnh Long |
||
19 |
Phú Yên |
19 |
Hà Nam |
||
20 |
Hà Nội |
20 |
Gia Lai |
||
21 |
Sơn La |
||||
22 |
Lào Cai |
||||
23 |
Quảng Bình |
||||
24 |
Thái Bình |
||||
25 |
Vĩnh Phúc |
||||
26 |
Hải Phòng |
||||
27 |
Nam Định |
||||
28 |
Tuyên Quang |
||||
29 |
Thái Nguyên |
||||
30 |
Lạng Sơn |
||||
31 |
Bắc Giang |
||||
32 |
Điện Biên |
||||
33 |
Hà Tỉnh |
||||
34 |
Hải Dương |